439 thép không gỉ
Thép không gỉ 439 là gì?
Thép không gỉ 439 là một loại thép không gỉ ferit bao gồm chủ yếu sắt, crôm và một lượng nhỏ titan.Nó thuộc loại thép không gỉ 400 và có khả năng chống ăn mòn tuyệt vời và có thể hình thành tốtDo sự hiện diện của nguyên tố ổn định titan (Ti) trong thành phần hóa học của nó,Thép không gỉ hoạt động đặc biệt tốt về tính hàn và chống ăn mòn giữa các hạt.
Thành phần hóa học của thép không gỉ 439
Các thành phần hóa học chính của thép không gỉ 439 là như sau:
Chromium (Cr): Khoảng 17%-19%, cung cấp khả năng chống ăn mòn tuyệt vời.
Sắt (Fe): Thành phần chính.
Titanium (Ti): Một lượng nhỏ titan được thêm vào để tăng hiệu suất hàn và ngăn ngừa ăn mòn giữa các hạt.
Carbon (C): Nó có hàm lượng tương đối thấp, thường dưới 0,03%, để đảm bảo độ dẻo dai và khả năng chống ăn mòn của vật liệu.
Đặc điểm của thép không gỉ 439
1. Chống ăn mòn mạnh
Do hàm lượng crôm cao, thép không gỉ 439 có khả năng chống ăn mòn tuyệt vời trong nhiều môi trường, đặc biệt là trong điều kiện ẩm ướt hoặc điều kiện axit yếu.
2Hiệu suất hàn tuyệt vời
Sau khi thêm titan, thép không gỉ 439 có thể ngăn ngừa hiệu quả sự ăn mòn giữa các hạt trong quá trình hàn, làm cho nó trở thành sự lựa chọn lý tưởng cho các ứng dụng đòi hỏi hàn.
3. hệ số mở rộng nhiệt thấp
So với thép không gỉ austenit, thép không gỉ 439 có hệ số mở rộng nhiệt thấp hơn,do đó nó hoạt động ổn định hơn và ít bị biến dạng trong môi trường nhiệt độ cao.
4Hiệu suất xử lý tốt
Thép không gỉ 439 có tính chất làm việc lạnh tuyệt vời và phù hợp với các quy trình hình thành như đúc và vẽ.
5. Tính chất từ tính
Là một thép không gỉ ferritic, thép không gỉ 439 là từ tính, làm cho nó rất hữu ích trong một số ứng dụng đặc biệt.
Các lĩnh vực ứng dụng của thép không gỉ 439
Do hiệu suất tuyệt vời của nó, thép không gỉ 439 được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực sau:
1Ngành công nghiệp ô tô
Thép không gỉ 439 thường được sử dụng trong các thành phần của hệ thống ống xả ô tô, chẳng hạn như ống xả và ống xả.Điều này là do nó có khả năng chống ăn mòn tuyệt vời và chống oxy hóa trong môi trường nhiệt độ cao.
2. Máy gia dụng
Trong ngành công nghiệp thiết bị gia dụng, thép không gỉ 439 được sử dụng để sản xuất các thành phần như trống bên trong của máy giặt và bể bên trong của máy nước nóng,chủ yếu tận dụng khả năng chống ăn mòn và độ bền cao của nó.
3. Trang trí kiến trúc
Do ngoại hình hấp dẫn và khả năng chống ăn mòn, thép không gỉ 439 cũng được sử dụng trong các vật liệu trang trí xây dựng, chẳng hạn như tấm trang trí mái nhà và tường.
4Thiết bị chế biến thực phẩm
Thép không gỉ được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm để sản xuất thiết bị chế biến thực phẩm và thùng chứa, đảm bảo an toàn thực phẩm và kéo dài tuổi thọ của thiết bị.
So sánh giữa thép không gỉ 439 và thép không gỉ khác
So với thép không gỉ austenit 304 thông thường, mặc dù thép không gỉ 439 có khả năng chống ăn mòn thấp hơn một chút,nó hoạt động ổn định hơn trong môi trường nhiệt độ cao và có chi phí thấp hơnNgoài ra, so với thép không gỉ 430, 439 có khả năng hàn và chống ăn mòn giữa hạt mạnh hơn do thêm titan.
Các quá trình xử lý bề mặt có thể trải qua thép không gỉ 439
Điều trị bề mặt cơ học
(1) Sài
Quá trình: Sử dụng bánh trượt hoặc dây đai mài mòn để trượt và có được bề mặt mờ đồng đều.
Đặc điểm: Cải thiện bề mặt phẳng, phù hợp với lớp phủ hoặc hàn tiếp theo.
Ứng dụng: ống xả ô tô, các thành phần cấu trúc của thiết bị công nghiệp.
(2) Làm bóng
Đèn bóng:
Dần dần sử dụng bánh bóng từ thô đến mỏng (# 180→# 2000) để đạt được độ phản xạ cao.
Khó khăn nằm ở chỗ ferrite có độ cứng tương đối thấp và dễ bị trầy xước, vì vậy áp suất cần được kiểm soát.
Mái tóc/Máy chải:
Hình vẽ dây một chiều hình thành các đường thẳng, và thường sử dụng # 180- # 400 băng cát lưới.
Ứng dụng: trang trí thang máy, bảng điều khiển thiết bị gia dụng (như mặt sau của bếp gas).
(3) Bút cát (bút cát)
Quá trình: Tiêm alumina hoặc hạt thủy tinh với tốc độ cao được sử dụng để tạo ra bề mặt băng đồng nhất.
Ưu điểm: Tăng độ dính lớp phủ và che giấu vết trầy xước.
Loại phân vùng:
Bút cát khô: Độ thô có thể kiểm soát được (Ra 1,5-6,3μm).
Bút cát ướt: Giảm bụi và làm cho bề mặt mịn hơn.
Ứng dụng: Xây dựng tường rèm, tường bên trong của thiết bị hóa học.
Điều trị bề mặt hóa học
(1) Chọn lọc và thụ động hóa
Công nghệ:
Chế biến: Một hỗn hợp axit hydrofluoric và axit nitric (HF + HNO3) được sử dụng để loại bỏ vảy oxit.
Chất thụ động: Điều trị bằng axit nitric (HNO3) hoặc axit citric để tạo thành một màng oxit crôm.
Điểm chính:
Các yếu tố ổn định titan của 439 có thể ảnh hưởng đến hiệu ứng thụ động, và nồng độ axit cần phải được tối ưu hóa.
Sau khi xử lý, cần rửa kỹ để ngăn ngừa ăn mòn tại chỗ do dư lượng titan.
Ứng dụng: Thiết bị chế biến thực phẩm, thiết bị y tế (phải tuân thủ các tiêu chuẩn của FDA).
(2) Điện đánh bóng
Quá trình: Dẫn dòng điện qua chất điện giải axit phosphoric + axit lưu huỳnh để phân hủy chọn lọc các nhịp vi mô trên bề mặt.
Ưu điểm:
Giảm độ thô bề mặt (Ra có thể đạt đến 0,1μm) và tăng khả năng chống ăn mòn.
Nó có thể loại bỏ căng thẳng chế biến và phù hợp với các bộ phận chính xác.
Các hạn chế: Chi phí cao, phù hợp với các sản phẩm nhỏ hoặc có giá trị gia tăng cao (chẳng hạn như các thành phần thiết bị bán dẫn).
Điều trị lớp phủ
(1) Lớp phủ PVD (Physical Vapor Deposition
Quá trình: Ion plating của titan, crôm và các lớp kim loại khác trong môi trường chân không.
Hiệu ứng: bề mặt trang trí bằng vàng, đen, v.v., đồng thời tăng khả năng chống mòn.
Ứng dụng: đồ dùng nhà bếp cao cấp và đồ dùng phòng tắm.
(2) Điện áp
Lớp phủ tùy chọn: niken, crôm (nhiều loại niken cần thiết trước để cải thiện độ dính.
Lưu ý: Tỷ lệ mở rộng của chất nền ferrite và lớp phủ khác nhau rất nhiều, khiến nó dễ bị lột.
Xử lý kết cấu đặc biệt
(1) Chất hóa học khắc
Quá trình: khắc các mẫu thông qua một mặt nạ + dung dịch khắc axit (chẳng hạn như FeCl3).
Ứng dụng: Bảng trang trí, biển hiệu.
(2) Chụp bằng laser
Ưu điểm: đánh dấu chính xác cao các số hàng loạt và logo, không tiếp xúc và không biến dạng.