Sự khác biệt giữa thép không gỉ 420 và thép không gỉ 304 là 420 có độ cứng và khả năng chống mài mòn cao hơn 304. 420 là thép martensitic, nhưng nó không có khả năng chống hóa chất cao như dây 300. Nó sẽ bị gỉ khi tiếp xúc với hóa chất mạnh. Nó có từ tính và có thể được làm cứng, không giống như 304. Vì nó có thể được làm cứng, nó thường được sử dụng cho các dụng cụ cắt như dao, dao mổ và vòng bi. Trong khi đó, 304 được biết đến là thép austenitic, có khả năng chống ăn mòn khá tốt. Nó không có từ tính và được sử dụng trong ngành dịch vụ thực phẩm và hóa chất vì khả năng chống gỉ và các cuộc tấn công hóa học. Xem tại đây để so sánh 420 và 304.
420 và 304 là một trong những loại thép không gỉ phổ biến nhất tại Việt Nam. Tuy nhiên, người dùng vẫn còn băn khoăn lựa chọn nào tốt hơn cho nhu cầu của họ. Hãy cùng so sánh 420 và 304 thông qua bài viết này.
Thép không gỉ 420 là gì?
420 là thép không gỉ carbon cao với hàm lượng CROM tối thiểu là 12%, và là một hợp kim có thể tái chế mà sẽ không phá hủy các đặc tính vốn có của nó.
Thép không gỉ 420 cũng có thể được làm cứng bằng cách xử lý nhiệt, mang lại cho sản phẩm độ dẻo tốt và khả năng chống ăn mòn tốt khi kim loại được đánh bóng và bề mặt được mài.
420 là một cấu trúc tinh thể bên trong rất đặc biệt có các đặc tính từ tính cao. Do đặc tính này, sản phẩm được sử dụng rộng rãi trong các sản phẩm cần từ tính và được kết hợp với từ tính.
Thép không gỉ 304 là gì?
304 là một hợp kim thép không gỉ được khách hàng rất yêu thích. Thép không gỉ 304 có nhiều tên gọi khác nhau, chẳng hạn như SUS 304, thép không gỉ 304, thép không gỉ 304.
304 là vật liệu composite thép không gỉ phổ biến nhất, thành phần kim loại chính của nó là sắt, chứa crom và niken, do đó độ cứng của thép không gỉ rất cao.
Thép 304 có độ dẫn điện và dẫn nhiệt thấp hơn thép carbon, nhưng có khả năng chống ăn mòn cao hơn thép thông thường và được sử dụng rộng rãi vì nó dễ dàng tạo thành các hình dạng khác nhau và đục lỗ.
Sự khác biệt giữa 420 và 304
Do có số lượng thành phần và cấu trúc bên trong khác nhau, 420 và 304 có nhiều điểm khác biệt. Những điểm khác biệt rõ ràng nhất là:
Thành phần hóa học của thép không gỉ 304 và 420
304: Thành phần hóa học của sản phẩm này bao gồm Niken 8.1%, Mangan 1%, 18% Crom và phần còn lại là sắt, được chia thành hai loại phổ biến: 304L, có hàm lượng carbon thấp hơn (dưới 0.03%), và 304H, có hàm lượng carbon cao hơn 0.08%.
420: Thành phần hóa học của 420 và 304 đều chứa crom. Riêng 420 có từ 17.5% đến 20% crom, trong khi niken là 8% đến 11%, và hàm lượng carbon tương đối cao, lần lượt là 0.2% và 0.3%.
Khả năng chống mài mòn của thép không gỉ 420 và 304
Khả năng chống chịu đơn lẻ về đêm của bạn: Có nhiều cách tuyệt vời để chống lại môi trường khí quyển và ăn mòn, nhưng cần phải đặc biệt chú ý khi sử dụng nó. Trong điều kiện này, quá trình clo hóa nóng lên đến khoảng 60°C, rất dễ gây ra một khuyết tật đáng chú ý và chống mài mòn.
Thép không gỉ 420: Trong điều kiện khắc nghiệt, thép loại 420 có khả năng chống nước, kiềm, không khí, thực phẩm và axit nhẹ, đặc biệt khi bề mặt nhẵn, hiệu suất sẽ rất tốt. Khả năng chống mài mòn của lớp 420 sẽ giảm trong điều kiện nóng ẩm.
Khả năng chịu nhiệt của thép không gỉ 304 và 420
Thép không gỉ 304: Cả thép không gỉ 420 và 304 đều có khả năng chịu nhiệt cao. Đêm của bạn không muốn từ bỏ, lên đến 870°C và liên tục đến 925°C. Tuy nhiên, đêm thép không gỉ dễ bị hư hỏng khi quá trình xử lý đã được sử dụng liên tục ở khoảng 425-860°C, do ăn mòn khi tiếp xúc với độ ẩm.
Thép không gỉ 420: Lớp thép không gỉ đàn hồi 420 có khả năng chịu nhiệt độ lên đến 650°C. Nhưng không nên sử dụng nó ở nhiệt độ gia nhiệt vì nó có thể làm giảm các tính chất cơ học.
Độ cứng của thép không gỉ 420 so với thép không gỉ 304
Thép không gỉ 304: Thông qua quá trình dập, độ dẻo của nhựa bị giảm, làm cho độ cứng của thép không gỉ 304 rất cao, hơn 60. Tuy nhiên, trong điều kiện nước muối nhiệt đới, chẳng hạn như giàn khoan dầu hoặc giàn khoan khí đốt, clorua có thể bị vỡ.
Thép không gỉ 420: Trong quá trình xử lý nhiệt, do thành phần có nhiều crom và carbon hơn, sẽ có độ cứng cao, làm cho các phân tử bên trong liên kết chặt chẽ hơn, nhưng dễ bị vỡ ở 0 độ.
Ứng dụng của thép không gỉ 304 và 420
Thép không gỉ 304: Thép không gỉ 304 phù hợp với nhiều ứng dụng gia đình và công nghiệp, chẳng hạn như thiết bị chế biến thực phẩm, ốc vít, bộ phận cơ khí, bộ đồ ăn và ống xả. Sản phẩm này cũng được sử dụng cho mặt tiền tòa nhà, chẳng hạn như chống thấm nước, chống cháy, v.v.
Thép không gỉ 420: Cấp 420 thường được sử dụng trong điều trị y tế để sản xuất các dụng cụ điều trị, chẳng hạn như dụng cụ nha khoa và phẫu thuật, dao, kéo, cắt da, châm cứu.
Loại nào tốt hơn, thép không gỉ 304 hay 420?
304 sẽ có khả năng chống ăn mòn mạnh hơn, tuổi thọ sản phẩm, độ dẻo cao, hiệu suất uốn và uốn tốt hơn 420. Điều này có nghĩa là giá của thép không gỉ 304 sẽ cao hơn.
So sánh sự khác biệt cốt lõi
Đặc điểm
Thép không gỉ 304 (austenite)
Thép không gỉ 420 (martensite)
Thành phần chính
18% crom, 8% niken, carbon thấp
12-14% crom, 0.15-0.4% carbon, không có niken
Khả năng chống ăn mòn
Mạnh (kháng axit và kiềm, phun muối)
Yếu (chỉ kháng ăn mòn yếu, dễ bị gỉ)
Độ cứng
(HRB 70-90, mềm)
(HRC 50-55, có thể xử lý nhiệt)
Từ tính
Không có (có thể có từ tính yếu sau khi gia công nguội)
Có từ tính mạnh
Khó gia công
Dễ hàn và ép
Cần gia nhiệt trước, hàn dễ bị nứt
Giá
Cao hơn (bao gồm chi phí niken)
Thấp hơn (không có niken)
Sự khác biệt giữa quy trình sản xuất thép không gỉ 420 và thép không gỉ 304
1. Giai đoạn nguyên liệu thô và nấu chảy
Liên kết quy trình
Thép không gỉ 304 (austenite)
Thép không gỉ 420 (martensite)
Thành phần chính
18% Cr, 8% Ni, carbon thấp (≤0.08%)
12-14% Cr, 0.15-0.4% C, không có niken
Phương pháp nấu chảy
Lò hồ quang điện (EAF) + tinh luyện AOD (khử cacbon bằng argon-oxy)
Lò hồ quang điện (EAF) + LF (Tinh luyện bằng gáo)
Điểm kiểm soát quan trọng
Kiểm soát chặt chẽ hàm lượng carbon (C≤0.08%)
Đảm bảo hàm lượng niken ổn định (8-10%)
Kiểm soát hàm lượng carbon (0.15-0.4%)
Tránh mất oxy hóa crom
2. Đúc và cán nóng
Liên kết quy trình
Thép không gỉ 304
Thép không gỉ 420
Đúc liên tục/đúc thỏi
Phôi đúc liên tục (tấm/vuông)
Đúc thỏi (phần cần rèn)
Nhiệt độ cán nóng
1150-1250℃ (độ dẻo ở nhiệt độ cao là tốt)
1000-1100℃ (tránh hạt thô)
Làm nguội sau khi cán nóng
Làm nguội bằng không khí (duy trì cấu trúc austenitic)
Làm nguội nhanh (tôi) để có được martensite
3. Cán nguội và ủ
Liên kết quy trình
Thép không gỉ 304
Thép không gỉ 420
Biến dạng cán nguội
Lên đến 80% (hiện tượng hóa bền)
Thường là 50-60% (carbon cao dễ bị nứt)
Quá trình ủ
Xử lý dung dịch (làm nguội nhanh 1050-1100℃)
Ủ (làm nguội chậm ở 800-900℃) hoặc tôi + ram
Tổ chức cuối cùng
Austenite (không từ tính/từ tính yếu)
Martensite đã tôi (độ cứng cao + từ tính)
4. Xử lý bề mặt
Liên kết quy trình
Thép không gỉ 304
Thép không gỉ 420
Tẩy rửa thụ động
Thường được sử dụng (để cải thiện khả năng chống ăn mòn)
Ít hơn (chủ yếu được sử dụng để loại bỏ oxit)
Đánh bóng/vẽ
Được sử dụng rộng rãi (trang trí)
Chủ yếu được sử dụng cho dụng cụ/công cụ (chức năng)
Lớp phủ/tráng phủ
Ít hơn (khả năng chống ăn mòn nội tại)
Có thể mạ crom/nitriding (tăng cường khả năng chống mài mòn)